Phân biệt trợ từ 的、得、地 đầy đủ

Cùng cách đọc là /de/ tuy nhiên ba trợ từ 的、得、地 lại có cách sử dụng khác nhau. Bạn đã biết cách phân biệt chúng hay chưa? Hôm nay, THANHMAIHSK sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng và phân biệt trợ từ 的、得、地 này nhé.

  • 的 đứng sau định ngữ
  • 地 đứng sau trạng ngữ
  • 得 đứng trước bổ ngữ
Phân biệt trợ từ 的、得、地
Phân biệt trợ từ 的、得、地

1. Trợ từ 的

Cấu trúc: Định ngữ + 的 + Trung tâm ngữ

  • Danh từ hoặc đại từ làm định ngữ. Biểu thị quan hệ sở hữu, hạn định phải thêm 的 trước trung tâm ngữ. 

我的男朋友 /Wǒ de nán péngyǒu/: Bạn trai của tôi

她的婚礼 /Tā de hūnlǐ/: Đám cưới của cô ấy

Trong trường hợp thể hiện mối quan hệ thân thiết trong gia đình, có thể bỏ 的

我姐姐 /Wǒ jiějie/: Chị gái tôi

我的儿子 /Wǒ de érzi/: Con trai của tôi

  • Cụm tính từ làm định ngữ dùng để miêu tả phải có “的”,tính từ đơn âm tiết làm định ngữ không cần “的”, tính từ hai âm tiết có thể có hoặc không có “的”

他是好人/tā shì hǎo rén/: Anh ấy là người tốt

Vì 好:tính từ đơn âm tiết

他是很好的人 : tā shì hěn hǎo de rén: Anh ấy là người tốt

Vì 很好: cụm tính từ

  • Khi định ngữ là cụm chủ vị, câu nhất định phải có “的”

我爱我妈妈做的饭 /Wǒ ài wǒ māma zuò de fàn/: Tôi rất thích bữa ăn mẹ nấu

我很喜欢他送我的包 /wǒ hěn xǐ huān tā sòng wǒ de bāo/: Tôi rất thích cái túi anh ấy tặng.

  • Một số trường hợp giữa định ngữ và trung tâm ngữ không cần khi biểu thị phân loại

中文书: Zhōngwén shū

英文书: Yīngwén shū

中国地图: Zhōngguó dì tú

越南地图: Yuènán dì tú

Xem thêm: Cách sử dụng trợ từ kết cấu 的- de trong tiếng Trung

2. Trợ từ 得

Cấu trúc: Chủ ngữ + động từ + 得 + (不 )+ tính từ

Chức năng chủ yếu là miêu tả, phán đoán hoặc đánh giá kết quả, mức độ, trạng thái… Động tác hành vi hoặc trạng thái mà bổ ngữ trình độ miêu tả và đánh giá có tính chất thường xuyên, đã hoặc đang xảy ra.

今天我来得很早 / Jīntiān wǒ lái de  hěn zǎo / Hôm nay tôi đến rất sớm.

你吃得太慢 /Nǐ chī dé tài màn/: Con ăn chậm quá

他说英语说得很快 /Tā shuō Yīngyǔ shuō de hěn kuài/: Anh ấy nói tiếng Anh rất nhanh

3. Trợ từ 地

Cấu trúc: Phó từ + 地 + Động từ

Chức năng: Dùng biểu thị hành động xảy trong trạng thái như nào

  • Câu kể: 

他很高兴地说他妈妈很好

/Tā hěn gāoxìng de shuō tā māma hěn hǎo/

Anh ấy đã rất vui mừng khi nói rằng mẹ anh ấy đã khỏe

  • Câu cầu khiến:

我们必须热情地欢迎客人

/Wǒmen bìxū rèqíng de huānyíng kèrén/

Chúng ta phải đón tiếp khách nhiệt tình

Trên đây là phân biệt đầy đủ ba trợ từ 的、得、地 đầy đủ trong tiếng Trung. THANHMAIHSK mong rằng những thông tin trên hữu ích với bạn. Chúc các bạn học tốt tiếng Trung

Xem thêm:

Tham gia ngay các khóa học tiếng Trung để hiểu hơn về các cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Trung nhé. Đăng kí ngay nào.

    ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY




    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *